Bài viết này https://Trungtamytengabay.vn xin được chia sẻ những loại kháng sinh được sử dụng trong việc điều trị nhiễm khuẩn tại da và mô mềm do nguyên nhân tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) đã có kháng lại kháng sinh Methicillin còn gọi là MRSA (Methicillin – Resistant Staphylococcus aureus). Dưới đây là thông tin chi tiết.
Clindamycin
Tên hoạt chất (Dạng bào chế thường gặp): Clindamycin Viên nang 150 mg; 300 mg. Lọ 600 mg.
Liều thường dùng:
- Người lớn: Uống: 300 – 450 mg mỗi 6 – 8 giờ. Truyền TM: 600 mg mỗi 8 giờ.
- Trẻ em: 10-13 mg/kg mỗi 6-8 giờ.
Khuyến cáo:
- Tỷ lệ đề kháng của MRSA với Clindamycin tại các vùng có thể khác nhau.
- Thuốc làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn do Clostridium difficile cao hơn các lựa chọn theo kinh nghiệm khác
Daptomycin
Tên hoạt chất (Dạng bào chế thường gặp): Daptomycin Lọ 500 mg.
Liều thường dùng:
- Người lớn: Truyền TM: 4 mg/kg mỗi 24 giờ trong vòng 7-14 ngày. Tiêm TM chậm trên 2 phút hoặc truyền TM hơn 30 phút. Bệnh nhân có Clcr < 30 ml/phút bao gồm cả bệnh nhân lọc máu và thẩm phân phúc mạc liên tục (CAPD): 4 mg/kg mỗi 48 giờ sau lọc máu.
- Trẻ em:
1 – < 2 tuổi: 10 mg/kg mỗi 24 giờ, truyền TM trên 60 phút.
2 – 6 tuổi: 9 mg/kg mỗi 24 giờ, truyền TM trên 60 phút.
7 – 11 tuổi: 7 mg/kg mỗi 24 giờ, truyền TM trên 30 phút.
12 – 17 tuổi: 5 mg/kg mỗi 24 giờ, truyền TM trên 30 phút.
Không nên tiêm tĩnh mạch đối với trẻ em.
Khuyến cáo:
- Kháng sinh thuộc nhóm lipopeptid.
- Được FDA phê duyệt đối với các nhiễm khuẩn da và mô mềm phức tạp gây ra bời các chủng vi khuẩn Gram dương nhạy cảm, bao gồm MRSA.
- Là lựa chọn thay thế để điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm do MRSA ở bệnh nhân nội trú.
- Thuốc có thể làm tăng nồng độ creatinin phosphoklnase (CPK) và tăng nguy cơ mắc các bênh lý về cơ.
Doxycyclin
Tên hoạt chất (Dạng bào chế thường gặp):
- Doxycyclin Viên nang 50 mg; 100 mg.
- Viên nén 50 mg; 100 mg; 150 mg.
- Hỗn dịch uống 25 mg/5mL
Liều thường dùng:
- Người lớn: Uống: 100 mg mỗi 12 giờ.
- Trẻ em: Trên 8 tuổi: 2 mg/kg mỗi 12 giờ. Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 8 tuổi.
Khuyến cáo:
- Thuốc được lựa chọn để điều trị cho bệnh nhân ngoại trú.
- Tác dung kìm khuẩn, kinh nghiêm lâm sàng gần đây còn hạn chế.
Minocyclin
Tên hoạt chất (Dạng bào chế thường gặp): Minocyclin Viên nang 50 mg; 75 mg; 100 mg. Viên nén 50 mg; 75 mg; 100 mg.
Liều thường dùng:
- Người lớn: Liều nạp: uống 200 mg, sau đó duy trì 100 mg mỗi 12 giờ.
- Trẻ em: Trẻ em > 8 tuổi: liều nạp 4 mg/kg, sau đó duy trì 2 mg/kg mỗi 12 giờ. Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 8 tuổi.
Khuyến cáo:
- Là lựa chọn thay thế để điều trị cho bệnh nhân ngoại trú.
- Tác dụng kìm khuẩn, kinh nghiệm lâm sàng gần đây còn hạn chế.
Linezolid
Tên hoạt chất (Dạng bào chế thường gặp): Linezolid Viên nén 600 mg. Hỗn dịch uống 100 mg/5ml. Túi dịch truyền 200 mg; 600 mg.
Liều thường dùng:
- Người lớn: Uống: 600 mg mỗi 12 giờ. Truyền TM: 600 mg mỗi 12 giờ trong 5-14 ngày. Truyền TM tròng thời gian từ 30 – 120 phút.
- Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả đối với trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Khuyến cáo:
- Được FDA phê duyệt đối với các nhiễm khuẩn da và mô mềm phức tạp gây ra bởi các chủng vi khuẩn Gram dương nhạy cảm, bao gồm MRSA.
- Đường tiêm truyền: là lựa chọn thay thế để điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm do MRSA ở bệnh nhân nội trú.
- Đường uống: là lựa chọn để điều trị cho bệnh nhân ngoại trú.
- Thuốc gây ức chế tủy xương, đặc biệt là làm giảm tiểu cầu; nguy cơ cao hơn nếu điều trị > 10 ngày; cần theo dõi công thức máu hàng tuần ở những bệnh nhân được điều trị > 7 -10 ngày.
- Thuốc ức chế enzym monoamine oxidase (MAO) yếu; chống chỉ định sử dụng đồng thời hoặc trong vòng 14 ngày sau khi dừng thuốc ức chế MAO.
- Có thể gây ra hội chứng serotonin nếu phối hợp với các thuốc serotonergic (citalopram, escitalopram, fluoxetin, fluvoxamin, paroxetin, sertralin, venla-faxin,…).
- Chi phí đắt hơn các thuốc khác.
Trimethoprim/ Sulfamethoxazol (TMP/SMX)
Tên hoạt chất (Dạng bào chế thường gặp): Trimethoprim/ Sulfamethoxazol (TMP/SMX) Viên nén 160 mg/800 mg.
Liều thường dùng:
- Người lớn: Uống: 1 – 2 viên (TMP/SMX) mỗi 12 giờ. Bệnh nhân suy thận: Clcr 15-30 ml/phút: giảm liều 50%. Clcr < 15 ml/phút: thường không khuyến cáo.
- Trẻ em: 4-6 mg/kg TMP mỗi 12 giờ. Không khuyến cáo cho trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
Khuyến cáo:
- Thuốc được lựa chọn để điều trị cho bệnh nhân ngoại trú.
- Thuốc có thể gây tăng kali máu (TMP).
- Tác dụng diệt khuẩn; dữ liệu về hiệu quả còn hạn chế.
Vancomycin
Tên hoạt chất (Dạng bào chế thường gặp): Vancomycin Lọ 500 mg; 750 mg; 1,5 g; 10 g.
Liều thường dùng:
- Người lớn: Truyền tĩnh mạch (TM): 15-20 mg/ kg (tối đa 2 g) mỗi 8-12 giờ trong 5-14 ngày. Thông thường, mỗi 500 mg truyền TM trên 30 phút.
- Trẻ em: Liều nạp: 10-15 mg/kg mỗi 6 giờ.
Khuyến cáo:
- Thuốc được lựa chọn để điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm do MRSA ở bệnh nhân nội trú.
- Yêu cầu theo dõi nồng độ thuốc trong máu và chức năng thận của bệnh nhân.
- Truyền chậm hoặc ngừng truyền nếu xảy ra phản ứng dị ứng khi tiêm truyền (hội chứng người đỏ – redman).
- Thuốc có thể gây độc tính trên thận.
Tài liệu tham khảo
1. Med Lett Drugs Ther (2018); 60 (1543): 59 – 62.
2. Infectious Diseases Society of America (2014), Practice guidelines for the diagnosis and management of skin and soft tissue infections: 2014 update by the Infectious Diseases Society of America, Clin Infect Dis, 59 (2): 10 – 52.
3. Infectious Diseases Society of America (2011), Clinical practice guidelines by the infectious diseases society ofamerica for the treatment of methicillin – resistant Staphylococcus aureus infections in adults and children, Clin Infect Dis, 52 (3): 18-55.
4. Thông tin sản phẩm Zyvox (linezolid) truy cập ngày 10/6/2019 trên trang web: https://www.medicines.org.uk/emc/product/1688/smpc