Thuốc tiêm Diprospan có tác dụng gì? Hướng dẫn cách sử dụng, liều dùng

Thuốc nội tiết điều trị các bệnh đáp ứng với corticoid trên thị trường hiện nay có rất nhiều. Một loại thuốc tiêm hiệu quả cao được các bác sĩ khuyên dùng trong số đó là Diprospan. Bài viết này Trungtamytengabay.vn sẽ mang đến cho bạn đọc những thông tin về Diprospan.

DIPROSPAN LÀ GÌ?

Trong điều trị, Diprospan là thuốc dùng để điều trị các bệnh cấp và mãn tính đáp ứng với corticosteroid.

THÀNH PHẦN CỦA THUỐC

Với thành phần hoạt chất trong 1ml như sau:

  • Betamethasone dipropionate tương đương với 5mg hàm lượng betamethasone.
  • Betamethasone Natri Phosphate tương đương với 2mg hàm lượng  betamethasone.

DƯỢC LỰC

Betamethasone là dẫn xuất của prednisoline, là một  corticoid của tuyến thượng thận . Betamethasone có tính kháng viêm, khả năng kháng viêm mạnh, kháng dị ứng, dùng trong điều trị những rối loạn đáp ứng với corticoid.

Betamethasone là glucocorticoid, có tác dụng lên quá trình  chuyển hóa sâu rộng và khác nhau, đồng thời làm giảm khả năng đề kháng của cơ thể đối với các tác nhân kích thích.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Betamethasone được hấp thụ dễ dàng qua đường tiêu hóa. Thuốc cũng dễ được hấp thụ tại chỗ khi bôi.

Tiêm tĩnh mạch các dạng betamethasone dạng tan trong nước để cơ thể đáp ứng nhanh.

Tiêm bắp các dạng betamethasone tan trong lipid dùng tiêm bắp để cơ thể có đáp ứng kéo dài hơn.

Betamethasone phân bố nhanh chóng đến các mô cơ quan trong cơ thể. Trong hệ tuần hoàn, betamethasone liên kết mạnh với các protein huyết tương, chủ yếu là globulin, ít hơn với albumin. Thuốc có thể qua nhau thai và bài xuất qua sữa mẹ với một lượng nhỏ.

Betamethasone được chuyển hóa chậm, chủ yếu ở gan và thận, sau đó được bài trừ ra ngoài qua nước tiểu.

CÔNG DỤNG CỦA DIPROSPAN LÀ GÌ?

Thuốc diprospan dùng điều trị các bệnh cấp và mạn tính đáp ứng với corticoid. Corticoid ( hay corticosteroid, glucocorticoid) có nguồn gốc là hormon được tiết ra ở tuyến thượng thận hoặc tổng hợp từ dexamethasone, prednisolon,.. có vai trò chuyển hóa đường, đạm, chất béo và duy trì các chức năng sống của cơ thể.

Corticoid tác dụng sinh lý lên chuyển hóa glucid, protid, lipid, phospho, calid, chuyển hóa muối nước trên các cơ quan như: thần kinh trung ương, tim mạch, tiêu hóa. Về tác dụng điều trị corticoid có 3 tác dụng chính là kháng viêm, chống dị ứng ngăn chặn phản ứng dị ứng và ức chế miễn dịch.

Với những tác dụng như trên, thuốc diprospan dùng điều trị:

  • Bệnh hệ cơ xương và mô mềm: dùng điều trị các bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm mỏm lồi cầu, đau xương cụt, viêm cứng đốt sống dạng thấp, đau lưng, vẹo cổ, viêm rễ dây thần kinh, đau dây thần kinh hông.
  • Bệnh nội tiết: thiểu năng vỏ thượng thận sơ cấp hoặc thứ cấp, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ, tăng calci huyết có liên quan đến ung thư.
  • Bệnh dị ứng: dùng trong trường hợp dị ứng nặng không giảm bệnh sau các điều trị thông thường, như là hen phế quản mạn, sốt cỏ khô, phù mạch- thần kinh, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng, bệnh huyết thanh, côn trùng đốt.
  • Bệnh hệ tạo keo: trong lan tràn hoặc trong điều trị duy trì một số trường hợp lupus ban đỏ toàn thân, viêm cơ tim cấp do thấp khớp, xơ cứng bì và viêm da cơ.
  • Bệnh về da: bệnh pemphigus, viêm da mụn nước dạng herpes, hồng ban đa dạng nghiêm trọng (hội chứng stevens- johnson), viêm da tróc vẩy, u sùi dạng nấm, eczema dị ứng ( viêm da mãn tính), vảy nến nặng và nổi mề đay.
  • Bệnh về hô hấp: bệnh sarcodose có triệu chứng, hội chứng loeffler không kiểm soát được bằng phương pháp điều trị khác, ngộ độc berylium, phối hợphộ điều trị bệnh lao phổi cấp và lan tỏa, xơ hóa mô phổi, tràn khí màng phổi.
  • Bệnh về máu: giảm tiểu cầu tự phát và thứ phát ở người lớn, thiếu máu tán huyết tự miễn dịch, giảm nguyên hồng cầu và thiếu máu giảm sản do di truyền, phản ứng với đường tiêm truyền, điều trị tạm thời ung thư máu, u bạch huyết ở người lớn, ung thư máu cấp tính ở trẻ em.
  • Bệnh khác: lao màng não có tắc nghẽn hoặc nguy cơ tắc nghẽn màng dưới nhện, viêm đại tràng loét, viêm hồi tràng, bệnh sprue, các bệnh chân ( viêm bao hoạt dịch có chai cứng, cứng ngón chân cái, năm ngón chân vẹo vào trong), các bệnh cần phải tiêm dưới kết mạc, loạn tạo máu có đáp ứng với corticoid, viêm thận và hội chứng thận hư.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH THUỐC TRONG TRƯỜNG HỢP NÀO?

Thuốc chống chỉ định cho bệnh nhân mắc nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus toàn thân và bệnh nhân mẫn cảm với betamethasone hoặc corticoid khác.

LIỀU DÙNG THUỐC DIPROSPAN NHƯ THẾ NÀO?

Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng do điều dùng không được cố định và nên điều chỉnh theo từng bệnh cụ thể, tùy theo mức độ nặng nhẹ của bệnh và khả năng đáp ứng của bệnh nhân.

Dùng trong điều trị toàn thân, thường bắt đầu với liều lượng từ 1-2 ml, tiêm sâu vào bắp vùng mông. Đối với các bệnh nặng như lupus ban đỏ , hen cần phải có phác đồ điều trị thích hợp với liều lượng khởi đầu là 2ml. Liều lượng và khoảng cách giữa các lần dùng phụ thuộc đáp ứng của người bệnh và mức độ bệnh.

Dùng điều trị tại chỗ:

Trong điều trị bệnh viêm thấp khớp và các tổn thương khớp khác, viêm cấp bao hoạt dịch dưới cơ delta, dưới mỏm cùng vai, mỏm khuỷu, trước xương bánh chè, sẽ tiêm diprospan từ 1ml đến 2ml vào bao hoạt dịch. Trong vòng vài giờ cơn đau sẽ giảm và phục hồi khả năng vận động hoàn toàn.

Có thể điều trị viêm bao hoạt dịch mạn tính khi đã kiểm soát được triệu chứng với liều thấp hơn. Bệnh nhân cũng có thể dùng để giảm viêm bao gân cấp, viêm gân và viêm quanh gân bằng một mũi tiêm, đối với các bệnh mạn tính có thể cân nhắc tiêm nhắc lại diprospan tùy thuộc trình trạng bệnh.

Khi dùng diprospan hiếm khi phải dùng cùng với một số thuốc gây vô cảm tại chỗ. Nếu cần thiết, có thể trộn lẫn diprospan với 1% hay 2% procaine chlorhydate hay lidocaine những chất không có các paraben trong công thức (trong bơm tiêm không trộn trong lọ thuốc). Tránh dùng với các thuốc gây vô cảm chứa methyparaben, propylparaben, phenol,… Cách dùng, lấy lượng diprospan cần thiết được rút ra từ lọ thuốc vào bơm tiêm, sau đó rút thuốc gây tê vào và lắc đều bơm tiêm.

Bạn có thể sử dụng thuốc giảm đau, thuốc giảm sưng nhức và thuốc giảm xơ cứng khớp dạng thấp trong vòng 2-4 giờ sau khi được tiêm 0,5- 2ml thuốc diprospan vào khớp. Đa số các trường hợp thời gian thuyên giảm là 4 tuần hoặc hơn tùy mức độ.

Hoạt chất có trong diprospan được dung nạp tốt ở khớp và các mô quanh khớp nên chủ yếu tiêm vào ổ khớp với liều lượng thông thường như sau:

  • Đối với khớp lớn như khớp gối, háng, vai tiêm 1-2ml.
  • Đối với khớp vừa như khuỷu tay, cổ tay, cổ chân tiêm 0,5-1ml.
  • Đối với các khớp nhỏ ở bàn chân, bàn tay, ngực tiêm 0,25-0,5ml diprospan.

Các bệnh da liễu, tiêm diprospan điều trị tổn thương, tuy nhiên do tác dụng toàn thân của thuốc yếu nên một vài tổn thương không được điều trị trực tiếp. Liều lượng diprospan trong điều trị tổn thương được đề nghị là 0,2ml/ cm2, tổng liều lượng trong 1 tuần ở tất cả vị trí tiêm không vượt quá 1ml.

Liều lượng đề nghị mỗi tuần với các bệnh như sau:

  • Viêm bao thanh mạc dưới chỗ chai cứng hoặc mềm tiêm 0,25 đến 0,5ml.
  • Viêm bao hoạt dịch dưới lồi xương gót tiêm 0,5ml.
  • Viêm bao hoạt dịch do cứng ngón chân cái tiêm 0,5ml
  • Viêm bao hoạt dịch do 5 ngón chân vẹo vào nhau tiêm 0,5ml.
  • Nang bao khớp tiêm 0,25ml đến 0,5ml.
  • Đau dây thần kinh morton tiêm 0,25ml đến 0,5ml.
  • Viêm quanh gân tiêm 0,5ml
  • Viêm màng bao quanh xương hộp tiêm 0,5ml.
  • Viêm khớp cấp do gout tiêm 0,5ml đến 1ml.

Sau khi cơ thể có đáp ứng thảo đáng,nên giảm từng lượng nhỏ so với ban đầu để xác định được liều duy trì thích hợp trong những khoảng thời gian thích hợp, cho đến khi có được liều thấp nhất duy trì đáp ứng lâm sàng đầy đủ.

Điều trị những bệnh đường hô hấp, triệu chứng giảm rõ rệt trong vòng vài giờ sau khi tiêm bắp diprospan. Kiểm soát hiệu quả cơn hen phế quản, dị ứng phấn hoa hay bụi, viêm phế quản dị ứng đạt được sau khi tiêm từ 1ml đến 2ml thuốc.

Nếu bệnh nhân tiếp xúc với môi trường stress mà không liên quan đến bệnh thì có thể tăng liều.

Nếu cần ngưng thuốc sau thời gian điều trị kéo dài cần giảm từ từ liều lượng diprospan.

Nên điều chỉnh liều khởi đầu đến khi có đáp ứng tốt, trường hợp đáp ứng lâm sàng không tốt sau một thời gian thích hợp nên ngừng dùng diprospan và thay bằng phương pháp điều trị khác theo lời khuyên của bác sĩ.

DÙNG THUỐC DIPROSPAN NHƯ THẾ NÀO?

Diprospan được khuyên dùng:

  • Tiêm bắp trong cho những bệnh đáp ứng với corticoid dùng toàn thân.
  • Tiêm trực tiếp vào mô mềm khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Tiêm vào trong khớp và quanh khớp trong điều trị bệnh khớp.
  • Tiêm vào phần tổn thương trong những bệnh về da.
  • Tiêm tại chỗ cho bệnh viêm và nang ở chân.

Bạn nên dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý tiêm thêm hoặc ít đi so với liều đề nghị, không ngưng thuốc đột ngột mà chưa có sự cho phép của bác sĩ.

XỬ TRÍ QUÊN LIỀU VÀ QUÁ LIỀU

Quá liều

Quá liều thường không gây nguy hiểm cho tính mạng, trừ trường hợp quá liều trầm trọng. Dùng quá mức diprospan trong vòng vài ngày hầu như không gây các tác hại nghiêm trọng đối với người sử dụng, trừ trường hợp thuộc loại chống chỉ định như bệnh nhân tiểu đường, glaucome, loét dạ dày tiến triển hay bệnh nhân đang dùng các loại thuốc như digitalis, thuốc chống đông loại coumarine hay lợi tiểu làm mất kali.

Điều trị trong trường hợp quá liều nên được điều trị theo bác sĩ ngăn chặn các biến chứng do ảnh hưởng của chuyển hóa của corticoid hoặc từ những tác động có hại của bệnh chính, bệnh kết hợp hoặc từ những tương tác thuốc. Uống đầy đủ nước và kiểm soát điện giải trong huyết thanh và trong nước tiểu, đặc biệt là cân bằng natri, kali của bạn, điều chỉnh cân bằng điện giải nếu cần thiết.

Quên liều

Ngay lập tức dùng thuốc càng sớm càng tốt nếu quên liều, tuy nhiên, nếu thời gian gần với liều kế tiếp thì có thể bỏ qua và tiếp tục dùng theo kế hoạch. Tuyệt dỗi không dùng gấp đôi liều lượng để bù vào liều đã quên.

TƯƠNG TÁC CỦA THUỐC DIPROSPAN

Dùng đồng thời diprospan với phenolbarbital, phenyltoine, rifampine hay esphedrine có thể làm tăng chuyển hóa corticoid, do đó làm giảm tác dụng của thuốc, giảm hiệu quả điều trị.

Đối với bệnh nhân dùng cả hai thuốc corticoid và estrogene cần được theo dõi vì có thể có tác động quá mức.

  • Dùng đồng thời diprospan với những thuốc chống đông thuộc loại coumarine có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng của thuốc chống đông.
  • Dùng đồng thời diprospan với các thuốc lợi tiểu có thể làm mất kali qua nước tiểu làm hạ kali máu.
  • Dùng đồng thời diprospan với glycosid có thể làm loạn nhịp tim, ngộ độc digitalis.
  • Dùng kết hợp với thuốc kháng viêm không steroid hay rượu có thể làm tăng tỷ lệ, tăng mức độ trầm trọng của loét dạ dày, loét ruột.

Tương tác thuốc trong phòng thí nghiệm: làm ảnh hưởng đến xét nghiệm nitroblue tetrazolium tìm sự nhiễm khuẩn và có thể dẫn đến cho kết quả âm tính giả.

Thức ăn, rượu bia, thuốc lá có ảnh hưởng nhất định đến thuốc, cần hạn chế rượu, thuốc lá, chất kích thích trong thời gian dùng thuốc.

DIPROSPAN CÓ NHỮNG TÁC DỤNG PHỤ GÌ?

Thuốc diprospan có thể gây ra tác dụng phụ nhẹ hoặc nặng, dù không phải ở tất cả người sử dụng. Các tác dụng phụ gồm:

  • Rối loạn thăng bằng nước- điện giải, giữ Natri, mất Kali, giữ nước dẫn đến suy tim sung huyết ở bệnh nhân nhạy cảm, bệnh nhân cao huyết áp.
  • Hệ tiêu hóa: loét dạ dày gây thủng và xuất huyết, loét ruột, viêm tụy , loét thực quản, chướng bụng, nấc.
  • Hệ cơ xương: nhược cơ, giảm khối cơ, loãng xương, gãy lún cột sống, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi và xương cánh tay, gãy các xương dài, đứt gân, mất ổn định khớp.
  • Da: vết thương lâu lành, da sần sùi, mỏng da, teo da, xuất hiện đốm xuất huyết, nổi ban đỏ, tăng tiết mồ hôi, viêm da dị ứng, nổi mề đay.
  • Hệ thần kinh: co giật, tăng áp lực nội soi với phù gai thị sau điều trị, chóng mặt, đau đầu, mất ngủ.
  • Mắt: đục thủy tinh thể, tăng áp lực nhãn cầu, lồi mắt.
  • Mất cân bằng nito âm tính.
  • Tâm thần sảng khoái, cảm giác lơ lửng hoặc ngược lại trầm cảm nặng, thay đổi tính cách, mất ngủ.
  • Hệ nội tiết: kinh nguyệt bất thường ở phụ nữ, ức chế sự phát triển của phôi trong tử cung, ức chế sự phát triển của của thai nhi, không đáp ứng thứ phát tuyến thượng thận và tuyến yên, đặc biệt là trong giai đoạn stress như chấn thương, bệnh tật hoặc phẫu thuật, giảm dung nạp carbohydrate tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc  hạ insulin đường huyết trong bệnh tiểu đường.
  • Làm giảm sức đề kháng với bệnh nhiễm trùng như sốt, ho, đau họng, phát ban, ớn lạnh.
  • Tác dụng phụ khác: tụt huyết áp, quá mẫn, shock,…

THẬN TRỌNG, LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC

  • Không dùng thuốc để tiêm tĩnh mạch hay tiêm dưới da.
  • Người tiêm phải có kỹ thuật tiêm tốt để đảm bảo an toàn.
  • Thận trọng khi tiêm bắp cho bệnh nhân xuất huyết ban giảm tiểu cầu tự phát.
  • Tiêm thuốc vào sâu các khối cơ để tránh teo các mô tại chỗ.
  • Không tiêm thuốc vào khớp đã bị nhiễm khuẩn, trong trường hợp này nên điều trị bằng kháng sinh đồ. Sau khi tiêm khớp tránh vận động khớp.
  • Nếu cần điều trị kéo dài nên cân nhắc chuyển từ dạng tiêm sang dạng uống.
  • Nếu người dùng chưa bị thủy đậu, zona hoặc sởi cần tránh tiếp xúc với bất kỳkì ai bị mắc bệnh này. Không tiêm vaccine phòng đậu mùa trong thời gian sử dụng diprospan, không áp dụng liệu pháp miễn dịch cho bệnh nhân đang dùng thuốc đặc biệt là khi đang dùng liều cao vì có thể gây ra biến chứng tâm thần và đáp ứng kháng thể của cơ thể.
  • Nếu cần phẫu thuật gấp, trước khi phẫu thuật cần nói với bác sĩ.
  • Nếu bệnh nhân bị tiểu đường cần kiểm tra lượng đường trong máu kĩ càng do thuốc có thể ảnh hưởng đến lượng đường trong máu.
  • Sử dụng thuốc kéo dài dẫn đến cơ thể không sản sinh đủ corticoid tự nhiên trong vài tháng khiến các triệu chứng nghiêm trọng có thể xảy ra nếu gặp chấn thương, phẫu thuật, nhiễm trùng, thận trọng trong trường hợp này, gặp bác sĩ để được tư vấn vì bạn có thể phải tăng liều.
  • Nói cho bác sĩ biết tình hình sử dụng thuốc nếu phải tiêm vaccine.
  • Diprospan có thể chứa thành phần rượu benzyl vì thế hạn chế hết mức hoặc không uống rượu bia, cồn để tránh gia tăng tác dụng phụ, ảnh hưởng nghiêm trọng đến thần kinh.
  • Sử dụng hết sức thận trọng đối với trẻ em, thuốc có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ, theo dõi sức khỏe thường xuyên.
  • Diprospan tăng tác dụng trên bệnh nhân suy giáp và xơ gan, lưu ý khi dùng.
  • Cẩn thận khi dùng cho bệnh nhân bị herpes simplex mắt do có thể gây thủng giác mạc dẫn đến mù lòa.
  • Đối với bệnh nhân nam, thành phần của thuốc có thể ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng tinh trùng.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ CÓ DÙNG ĐƯỢC DIPROSPAN KHÔNG?

Chưa có nghiên cứu cho thấy không thể dùng thuốc chi hai đối tượng này nhưng cần theo dõi sát xao các đáp ứng của cơ thể mẹ và con để kịp điều chỉnh nếu gặp bất thường.

Theo dõi cẩn thận tuyến thượng thận ở trẻ nhỏ được sinh ra bởi mẹ có sử dụng corticoid trong thời kỳ mang thai.

Cân nhắc ngừng thuốc hay ngừng cho con bú đối với phụ nữ cho con bú do thuốc có thể gây tác dụng phụ đối với trẻ.

BẢO QUẢN THUỐC DIPROSPAN

Lắc đều thuốc trước khi dùng.

Bảo quản trong nhiệt độ từ 2° đến 25°, không cho vào ngăn đá, không cho tiếp xúc với ánh nắng trực tiếp, không để thuốc trong nhà tắm.

Xử lý thuốc không dùng nữa đúng quy định, không đổ thuốc vào tolet hay nguồn nước.

MUA DIPROSPAN Ở ĐÂU?

Thuốc diprospan được bán rộng rãi trên thị trường.

DIPROSPAN GIÁ BAO NHIÊU?

Dạng bào chế: hỗn dịch tiêm 1ml.

Giá: 135.000 VNĐ.

Bài viết liên quan