Thuốc Beatil 4mg/5mg: Công dụng, liều dùng, thận trọng tác dụng phụ

Bạn đã bao giờ bị cao huyết áp chưa? Bạn có vấn đề gì về tim mạch không? Trái tim là một trong những bộ phận quan trọng nhất trong cơ thể con người, những căn bệnh liên quan đến tim mạch thường rất nguy hiểm, ví dụ như cao huyết áp hay bệnh mạch vành. Gây tổn hại lớn đến sức khỏe con người. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại thuốc chữa trị các loại bệnh về tim mạch khác nhau. Một trong số đó phải kể đến sản phẩm Beatil. Vậy Beatil là thuốc gì? Có công dụng gì? Sử dụng như thế nào?

Bài viết dưới đây, Trungtamytengabay.vn sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin đầy đủ nhất về sản phẩm này.

Beatil là thuốc gì?

Beatil thuộc nhóm thuốc chuyên chữa trị bệnh về tim mạch, dùng cho một số bệnh nhân có biểu hiện tăng huyết áp vô căn, ngoài ra còn giúp chữa trị bệnh mạch vành.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dễ mang theo, dễ sử dụng. Đóng gói trong hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén.

Thành phần Beatil 4mg/5mg

Thuốc Beatil có thành phần chính gồm:

  • Hoạt chất Perindopril tert- butylamin với hàm lượng 4mg.
  • Hoạt chất Amlodipin(ở dạng amlodipin besylat) với hàm lượng 5mg.
  • Một số loại tá dược khác vừa đủ 1 viên nén.

Tác dụng của thuốc Beatil

Để hiểu rõ hơn về tác dụng của thuốc, trước tiên chúng ta cần nắm được tác dụng của các thành phần chính trong thuốc.

Cơ chế làm tăng huyết áp: Khi lượng máu được đưa đến cầu thận giảm. Ngay lúc đó, tế bào cạnh cầu thận tiết renin giúp kích hoạt hệ RAA. Từ đó hoạt hóa Angiotensinogen thành angiotensin I rồi lại rất nhanh chuyển thành angiotensin II dạng hoạt động (chất có tác dụng co mạch rất mạnh). Chất này kích thích tuyến vỏ thượng thận sinh hormon Aldosteron làm tăng giữ muối và nước. 2 yếu tố co mạch và tăng thể tích dịch ngoại bào chính là 2 yếu tố làm tăng huyết áp.

Tác dụng của Perindopril: Chất này tác động trực tiếp vào yếu tố làm tăng huyết áp, đó chính là hệ renin-angiotensin. Chúng ức chế enzym chuyển dạng, làm cản trở quá trình chuyển angiotensin I thành angiotensin II. Do đó, hàm lượng angiotensin II trong huyết tương giảm, đồng thời làm giảm sự tiết hormon Aldosteron. Trong khi đó, hoạt tính của renin được tăng cao. Mất các yếu tố co mạch và tăng thể tích dịch ngoại bào nên huyết áp giảm.

Tác dụng của Amlodipin: Là hoạt chất thuộc nhóm dihydropyridine, ức chế hoạt động của kênh calci ở vị trí gắn 1,4-dihydropyridine. Làm hạn chế lượng ion Calci chuyển vào tế bào cơ tim và tế bào cơ trơn của thành mạch máu, tăng lượng ion tự do trong tế bào. Nhờ đó, trương lực cơ giảm, các tiểu động mạch ngoại biên giãn làm giảm huyết áp. Dòng máu ở ngoại biên tăng làm giảm nhu cầu oxy cho tim mà tần số tim vẫn được duy trì ổn định. Amlopidin có thể làm giãn các động mạch vành lớn và các tiểu động mạch vành ở những vị trí bình thường hay có dấu hiệu thiếu máu cục bộ. Giúp cung cấp nhiều oxy hơn cho cơ tim, điều này rất cần thiết đối với những bệnh nhân bị co thắt động mạch vành (đau thắt ngực).

Công dụng

Beatil 4mg/5mg gồm 2 hoạt chất chính là Perindopril và Amlopidin có tác dụng trên tim mạch và huyết áp. Thuốc thể hiện tác dụng của mình qua sự kết hợp tác dụng của 2 hoạt chất trên. Như vậy thuốc có tác dụng hạ huyết áp phối hợp 2 cơ chế.

Thuốc Beatil được chỉ định dùng cho các bệnh nhân mắc phải các bệnh sau:

  • Người bị tăng huyết áp vô căn
  • Người bị bệnh lý về mạch vành đã được kiểm soát bằng Amlopidin và Perindopril với hàm lượng tương đương.

Cách dùng, liều lượng

Cách dùng: Vì sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nén nên dùng bằng đường uống. Uống cả viên chứ không nên nhai hay nghiền nát ra.

Liều dùng: Mỗi ngày uống 1 viên duy nhất vào buổi sáng, trước ăn.

  • Liều lượng có thể thay đổi hay sử dụng phối hợp theo tỷ lệ khác.
  • Với bệnh nhân có thêm bệnh về thận, cao tuổi: bị giảm đào thải Perindopril nên cần được theo dõi creatinin và kali thường xuyên. Nên thay đổi liều dùng phù hợp với từng cá nhân.
  • Với người có bệnh về gan: chưa xác định được liều dùng chính xác nên khi sử dụng cho đối tượng này cần hết sức thận trọng.
  • Với trẻ em và thanh thiếu niên: không nên dùng cho đối tượng này vì chưa xác định được độ an toàn của 2 hợp chất chính trong thuốc đối với trẻ em và thanh thiếu niên.

Chống chỉ định

Bệnh nhân không sử dụng thuốc trong những trường hợp sau:

Liên quan đến Perindopril:

  • Dị ứng hay quá mẫn cảm với Perindopril hay với các loại thuốc ức chế ACE khác
  • Phụ nữ mang thai.
  • Bệnh nhân bị phù mạch: do tự phát hay do di truyền.
  • Phù mạch do sử dụng thuốc ức chế ACE.

Liên quan đến Amlodipin:

  • Người quá mẫn cảm với thành phần Amlodipine hay các dihydropyridine khác.
  • Bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ, dòng chảy từ thất trái không lưu thông.
  • Người có huyết áp thấp.
  • Người đang điều trị sốc (bao gồm cả sốc do tim).
  • Người từng bị nhồi máu cơ tim dẫn đến tim bị suy yếu.
  • Người có các biểu hiện đau thắt ngực không ổn định.

Người bệnh cần tìm hiểu rõ các thông tin về chống chỉ định, tránh dùng sai thuốc, không những bệnh không khỏi mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe.

Tác dụng phụ

Thuốc Beatil gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Với da: Xuất hiện phù mạch, có thể xuất hiện thêm phù nề mức độ nhẹ hoặc trung bình, ra nhiều mồ hôi, bề mặt da nổi mẩn, ban đỏ, ngứa ngáy.
  • Máu: Giảm tiểu cầu, huyết cầu và hematocrit máu nhưng xảy ra không thường xuyên.
  • Tim: Đôi khi cảm thấy hồi hộp, nhịp tim có khi nhanh bất thường, không đều, đánh trống ngực, tụt huyết áp.
  • Gan: Men gan tăng nhưng không thường xuyên.
  • Thận: Thỉnh thoảng có albumin niệu.
  • Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, mặt nóng bừng do giãn mạch quá mức, rối loạn thị giác, hay cảm thấy lo lắng, hốt hoảng, thay đổi tính nết.
  • Tiêu hóa: Miệng khô gây cảm giác chán ăn, buồn nôn, đầy bụng, tiêu chảy hoặc táo bón thất thường, rối loạn tiêu hóa, thay đổi thói quen đại tiện.
  • Hô hấp: Xảy ra ở một số bệnh nhân với biểu hiện ho, khó thở nhất là khi thở gắng sức, ngạt mũi, thở khò khè, co thắt phế quản, có khi chảy máu cam hay xung huyết mũi.
  • Ngoài ra sẽ có cảm giác đau khớp, đau cơ, hay tê cứng do chuột rút. 
  • Bị rối loạn chức năng sinh dục.
  • Mất cảm giác đau.
  • Hiếm gặp: Tim đập không đều, xuất hiện cơn đau thắt ngực, đau tim có thể dẫn đến đột quỵ.

Tương tác thuốc

Sử dụng nhiều thuốc có thành phần tương tác với nhau có thể gây bất lợi cho quá trình điều trị, làm tăng khả năng xuất hiện tác dụng phụ. Vì thế khi muốn sử dụng thuốc Beatil kèm theo thuốc nào khác cần thông báo với bác sĩ để tránh trường hợp xảy ra tương tác bất lợi.

Một số tương tác thuốc thường gặp:

Không dùng với:

  • Thuốc Estramustin.
  • Thuốc lợi tiểu giữ Kali. Vì có nguy cơ tăng kali huyết dẫn đến rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, thậm chí dẫn đến tử vong.
  • Lithium. Vì nồng độ lithium tăng cao sẽ gây độc cho cơ thể.

Chú ý thận trọng khi sử dụng thuốc chung với các loại thuốc hạ huyết áp khác, thuốc ức chế miễn dịch, thuốc chống đông máu, thuốc cường giao cảm, thuốc lợi tiểu, một số loại kháng sinh, kháng nấm, thuốc giảm đau NSAIDs, thuốc giãn mạch, thuốc chống trầm cảm, thuốc trị tâm thần phân liệt,…

Dùng thuốc kết hợp với chế độ ăn hợp lý.

Trong khi sử dụng thuốc hoặc cả khi đã ngừng thuốc, không uống rượu bia hay đồ uống có cồn.

Lưu ý khi sử dụng

Chú ý: Sản phẩm thuốc Beatil có dược lực mạnh, có thể xuất hiện tác dụng phụ, là thuốc uống theo đơn nên bệnh nhân không tự ý mua thuốc về nhà uống mà phải tuân theo chỉ dẫn và liều dùng mà bác sĩ cung cấp.

  • Thận trọng với những người bị suy giảm chức năng gan, người cao tuổi, người bị suy tim hay có bệnh về đường hô hấp.
  • Không dùng đồ uống có cồn, rượu, bia trong khi đang sử dụng thuốc.
  • Không tự ý tăng liều hay cắt giảm liều đột ngột mà không có sự đồng ý của bác sĩ.
  • Khi thấy có biểu hiện lạ, tác dụng phụ hay dị ứng khi sử dụng thuốc, cần báo cho bác sĩ để có lời khuyên cho tình trạng trên

Beatil dùng được với phụ nữ có thai và cho con bú?

Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng cho thai phụ, nhất là trong 3 tháng đầu thì tuyệt đối không sử dụng. Sau 3 tháng, nếu bắt buộc sử dụng thì cần cân nhắc vì có thể gây nhiều nguy cơ không an toàn.

Phụ nữ cho con bú: Không nên sử dụng vì các hoạt chất có trong thuốc có khả năng đi qua nhau thai và qua các tế bào biểu mô tuyến vú. Từ đó thuốc sẽ có mặt một lượng nhỏ trong sữa mẹ và trong máu của thai nhi. Nếu bắt buộc dùng cần cân nhắc kỹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

Sản phẩm thuốc Beatil gây một số tác dụng phụ như choáng váng, chóng mặt, buồn nôn và một số tác dụng phụ lên hệ thần kinh nên nó ảnh hưởng trực tiếp ảnh hưởng đến sự tập trung và tỉnh táo. Thuốc không nên sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều, quên liều thuốc Beatil

Quá liều: Khi sử dụng quá liều thuốc Beatil, bệnh nhân sẽ gặp những biểu hiện như chóng mặt, sốc, huyết áp giảm,… Nếu cảm thấy bệnh nhân rơi vào trạng thái nguy hiểm thì trước tiên cần thực hiện biện pháp để duy trì sự sống cho bệnh nhân. Sau đó đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để cấp cứu kịp thời

Quên liều: Nếu phát hiện quên uống thuốc mà thời gian để uống liều sau còn xa thì có thể uống thuốc bù vào ngay. Còn nếu đã sắp đến thời gian uống liều tiếp theo thì có thể bỏ qua. Nhiều người hay mắc sai lầm khi quên thuốc, đó là đợi đến lần uống thuốc sau rồi dùng gấp đôi liều quy định. Cách uống này hoàn toàn sai, có nguy cơ dẫn đến quá liều.

Beatil 4mg/5mg giá bao nhiêu?

Sản phẩm thuốc Beatil đang được bán rộng rãi trên thị trường với giá bán dao động khoảng 160.000 đồng/ một hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén.

Lưuý: Đây là thuốc kê đơn, người bệnh không nên tự ý mua về dùng.

Beatil chính hãng mua ở đâu?

Trên các cửa hàng và nhà thuốc lớn hiện nay đều có bán thuốc Beatil. Bạn có thể dễ dàng tìm mua được loại thuốc này. Khi mua cần chú ý thông tin trên sản phẩm có đầy đủ không, tem mác, hạn sử dụng có đúng không, tránh mua phải hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng hay hàng hết hạn sử dụng.

Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ khi có bất cứ thắc mắc nào về sản phẩm này.

Bài viết liên quan